Đây là một số đề thi mình sưu tầm được các bạn tham khảo và ôn tập nhé.
Chúc các bạn thi tốt!
Đề thi 1:
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 2 (2010-2011)_KHÓA 08
Tại 1 công ty thương mại tổng hợp X (Có chức năng kinh doanh xuất nhập khẩu),hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ,tính giá xuất kho hàng hóa và ngoại tệ theo phương pháp bình quân gia quyền,hạch toán tỷ giá theo tỷ giá thực tế,có tài liệu sau:
A_Cho số dư đầu kì các tài khoản:
-TK 156: 900.000.000đ (chi tiết 800 SPA x 1.000.000 đ/sp và 200 SPB x 500.000 đ/sp)
-TK 157: 25.000.000đ (công ty G: 100 SPC x 250.000 đ/sp)
-TK 1122 : 370.000.000đ (chi tiết 20.000 USD)
-Các tài khoản khác xem như có số dư hợp lí.
B_Trong tháng 1/2009 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1.Nhập khẩu trực tiếp 300 spA,giá CIF.HCM 60 USD/sp.Hàng đã làm xong thủ tục hải quan và về nhập kho đủ,tiền hàng chưa thanh toán,thuế suất thuế nhập khẩu 2%,thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%.Chi phí vận chuyển làm thủ tục nhập khẩu từ cảng về kho thanh toán ngay bằng tiền mặt là 1.870.000đ (Đã bao gồm thuế GTGT 10%).TGTT: 18.700 VND/USD.
2.Mua trực tiếp tại kho của công ty H 100 spB,giá mua chưa thuế 530.000 đ/sp,thuế GTGT 10%,thanh toán ngay 50% bằng tiền gửi ngân hàng,đã nhận giấy báo nợ.Hàng về nhập kho kiểm nhận phát hiện thừa 10 SP chưa rõ nguyên nhân.Chi phí về kho thanh toán ngay bằng tiền mặt là 440.000 đ (Trong đó đã bao gồm thuế khấu trừ 10%).Công ty nhập kho luôn số hàng thừa
3.Phát hiện số sản phẩm thừa là do công ty H giao nhầm,công ty X đồng ý mua luôn số hàng thừa,và công ty H đã xuất thêm hóa đơn cho số hàng này.Đồng thời thanh toán toàn bộ tiền hàng nhập khẩu ở nghiệp vụ 1 bằng TGNH ngoại tệ.Đã nhận giấy báo nợ.TGTT: 18.690 VND/USD.
4.Xuất bán trực tiếp cho công ty Y 500 spA,giá bán chưa thuế 1.500.000 đ/SPA,thuế GTGT 10%,công ty Y thanh toán ngay 30% bằng tiền gửi ngân hàng,đã nhận giấy báo có
5.Công ty Y thông báo có 50 SPA không đúng qui cách yêu cầu và đề nghị trả lại số hàng này.Công ty X đồng ý và nhờ công ty Y giữ hộ số hàng này
6.Xuất khẩu trực tiếp 150 SPB,giá FOB.HCM 40USD/sp,thuế XK 3%,hàng đã xong thủ tục hải quan và giao lên tàu,chi phí làm thủ tục XK trả ngay bằng tiền mặt là 990.000đ ( đã bao gồm thuế khấu trừ 10% ).TGTT:18.730 VND/USD
7.Nhận báo có TGNH bằng ngoại tệ toàn bộ tiền hàng XK sau khi trừ lệ phí NH 30USD.TGTT: 18.725 VND/USD
8.Trích khấu hao TSCĐ trong tháng cho bộ phận bán hàng 2.000.000đ,bộ phận quản lí 3.000.000đ.Đồng thời công ty G thông báo đã nhận và chấp nhận thanh toán lô hàng SPC gởi bán tháng trước với giá bán chưa thuế 300.000đ/sp,thuế GTGT 10%
9.Tính lương phải trả cho nhân viên bán hàng 30.000.000 đ/sp và nhân viên quản lí 40.000.000đ,đồng thời trích các khoản BHTN,BHXH,BHYT & KPCĐ theo tỷ lệ quy định và khấu trừ vào lương nhân viên
10.Nhận nhập khẩu ủy thác cho công ty T một lô hàng hóa trị giá 9.000 USD/CIF.HCM,hoa hồng ủy thác,hoa hồng ủy thác 3% trên trị giá hàng nhập.Công ty X hoàn thành xong thủ tục nhập khẩu và giao hàng cho công ty T,tiền hàng chưa thanh toán cho nhà cung cấp.Thuế suất thuế nhập khẩu 4%,thuế GTGT hàng nhập khẩu 5% công ty X chưa nộp hộ,chi phí làm thủ tục nhập công ty X đã nộp hộ bằng tiền mặt là 2.000.000đ.TGTT: 18.680 VND/USD
Yêu cầu:
Câu 1(7đ): Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 1 của công ty X
Câu 2(3đ): Phản ánh vào sơ đồ chữ T các tài khoản liên wan đến xác định KQHĐKD và xác định kết quả HĐKD tháng 1 của công ty X.Cho biết thuế suất thuế TNDN là 25%.
*************HẾT****************
Đề thi 2:
Một doanh nghiệp có tình hình hoạt động như sau:
I Đầu kỳ: Doanh nghiệp còn nợ ở nhà cung cấp M số tiền: 50.000.000đ
II Trong kỳ, các nghiệp vụ phát sinh:
1 Ngày 05, mua Vật liệu của công ty M: số lượng 30.000kg, theo giá mua chưa thuế GTGT 10% 15.000đ/kg; chưa thanh toán tiền.
Doanh nghiệp thuê Công ty N vận chuyển số vật liệu trên, đã thanh toán bằng tiền mặt, với giá thanh toán gồm cả thuế GTGT 5% là 630.000đ
2 Ngày 09, mua Vật liệu của công ty K: số lượng 20.000kg, theo giá mua chưa thuế GTGT 10% 14.900đ/kg; Doanh nghiệp đã thanh toán cho công ty K bằng 40% tiền.gửi và 60% bằng tiền mặt
3 Ngày 10, doanh nghiệp trả tiền cho Công ty M, bằng tiền mặt, trị giá 100.000.000đ
4 Ngày 12, doanh nghiệp nhận được UNC của Ngân hàng chuyển tiền thanh toán nợ cho công ty M, số tiền 300.000.000đ
5 Ngày 25, mua Vật liệu của công ty M: số lượng 20.000kg, theo giá mua chưa thuế GTGT 10% 14.900đ/kg; chưa thanh toán tiền.
Chi phí bốc dỡ phát sinh bằng tiền mặt, trị giá 80.000đ
6 Ngày 26, nhận vốn góp liên doanh dài hạn của Công ty H bằng Vật liệu nhập kho, số lượng 30.000kg, với trị giá vốn là 450.000.000đ
7 Ngày 28, mua Vật liệu của công ty M: số lượng 15.000kg, theo giá mua chưa thuế GTGT 10% 15.000đ/kg; chưa thanh toán tiền.
8 Ngày 30, doanh nghiệp nhận được UNC của Ngân hàng chuyển tiền thanh toán nợ cho công ty M, theo nghiệp vụ mua ngày 25
Yêu cầu:
A/ Định khoản các nghiệp vụ phát sinh theo phương pháp tính giá xuất kho NS-XT
B/ Định khoản các nghiệp vụ phát sinh theo phương pháp KKTX HTK, thuế GTGTKT
Câu 2.
Một doanh nghiệp có tình hình sản xuất sản phẩm như sau
I Số dư đầu qui
* TK 152: vật liệu chính A, số lượng 500kg, đơn giá 130.000đ/kg
* TK 154: sản phẩm X: số lượng 500 sản phẩm, trị giá 6,500.000đ
TK 154: sản phẩm Y: số lượng 1.400 sản phẩm, trị giá 36,400.000đ
được đánh giá theo chi phí nguyên liệu, vật liệu chính
II Trong quí
1 Nhập kho 400kg vật liệu A, giá chưa thuế GTGT 5% là 147.500đ/kg, chưa thanh toán
tiền cho người bán. Chi phí vận chuyển bốc dỡ bằng tiền mặt 2.000.000đ
2 Xuất kho 800kg A để sản xuất 2.000 sản phẩm X và 3.000 sản phẩm Y, theo định mức
1kg/SPX; 2kg/SPY
3 Tiền lương phải thanh toán cho lao động là 25.000.000đ, phân bổ cho:
* Sản xuất chính: 12.000.000đ ( phân bổ cho sản phẩm X và sản phẩm Y tỷ lệ với chi phí
vật liệu chính trong kỳ)
* Sản xuất kinh doanh phụ (điện): 3.000.000đ
* Quản lý phân xưởng: SXKD chính 2.000.000đ, SXKD phụ 1.000.000đ
* Bộ phận bán hàng: 2.000.000đ
* Quản lý doanh nghiệp: 5.000.000đ
4 Trích KPCĐ, BHXH và BHYT theo ché độ
5 Khấu hao tài sản cố định trong quí là 35.000.000đ
* Sản xuất kinh doanh chính: 25.000.000đ
* Sản xuất kinh doanh phụ: 6.000.000đ
* Bộ phận bán hàng: 1.000.000đ
* Quản lý doanh nghiệp: 3.000.000đ
6 Chi phí khác bằng tiền mặt là 49.240.000đ, gồm:
* Sản xuất kinh doanh chính: 15.000.000đ
* Sản xuất kinh doanh phụ: 28.240.000đ
* Bộ phận bán hàng: 4.000.000đ
* Quản lý doanh nghiệp: 2.000.000đ
7 Trong quí, Phân xưởng điện sản xuất đươck 150.000kW, cung cấp cho:
* Sản xuất kinh doanh chính: 102.000kW
* Bộ phận bán hàng: 22.000kW
* Quản lý doanh nghiệp: 26.000kW
8 Doanh nghiệp phân bổ chi phí sản xuất chung của sản xuất kinh doanh chính cho sản phẩm X và Y theo tỷ lệ phân bổ vật liệu chính
9 Trong kỳ doanh nghiệp nhập kho spX: 1.000 sản phẩm; spY: 1.000sp; xuất bán tại xưởng
spX:1.200sp, spY: 2.400sp
10 Doanh nghiệp đã thu tiền mặt toàn bộ spX với giá chưa thuế GTG 5% của 1sp là 40.000đ, sau khi được hưởng chiết khấu thanh toán 1% tính trên giá bán chưa thuế
11 Doanh nghiệp đã thu tiền gửi toàn bộ spY với giá chưa thuế GTG 5% của 1sp là 65.000đ,
sau khi được hưởng chiết khấu thương mại 1% tính trên giá bán gồm cả thuế
12 Cuối quí, kế toán xác định kết quả tiêu thụ
Yêu cầu
A/ Định khoản các nghiệp vụ phát sinh theo phương pháp KKTX, thuế GTGTKT
B/ Lập phiếu tính giá thành sản phẩm
Biết rằng: vật liệu xuất kho tính theo phương pháp bình quân và sản phẩm dở dang được đánh giá theo chi phí nguyên liệu, vật liệu chính
****************HẾT********************
Đề thi KTTC II - K48 - ĐH Vinh
Đề thi học phần KTTCII dùng cho lớp 48 tín chỉ - đh vinh.
Câu 1: (5 điểm) :Đầu tháng 8/N, công ty X tính thuế GTGT theo pp khấu trừ có tài liệu như sau.
Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1.Khách hàng chấp nhận thanh toán toàn bộ số hàng gửi bán kỳ trước, giá bán chưa có thuế GTGT 30.000đ/sp A, 50.000đ/sp B, thuế 10%.
2.Nhập kho từ bộ phận sx 3.500 sp A, 6.600 sp B
3.Xuất kho gửi bán 2.000 sp A, 3.400 sp B
4.Xuất kho bán trực tiếp cho khách hàng 1.500 sp A, 2.000 sp B. Giá bán chưa có thuế GTGT 32.000đ/sp A, 54.000đ/sp B. Khách hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản 50%, số còn lại trả chậm 30 ngày.
5.Xuất xưởng 1.000 sp A , 2.000 sp B để bán, giá bán chưa có thuế GTGT 10%; 34.000đ/sp A, 50.000đ/sp B. khách hàng thanh toán 10% bằng tiền mặt, sô còn lại trả chậm 40 ngày.
6.khách hàng trả lại 200 sp A , 100 sp B của lô hàng ở ngiệp vụ 1. công ty đã làm thủ tục nhập kho và ghi giảm nợ cho khách hàng.
7.khách hàng chấp nhận thanh toán 1.500 sp A, 1.800 sp B, giá bán chưa có thuế GTGT 10% là: 30.000đ/sp A, 48.000đ/sp B . số hàng gửi bán còn lại ko bán đc công ty đã nhập kho.
8.khách hàng trả lại 100sp A, 100 spB của lô hàng ở nghiệp vụ 4, công ty đã làm thủ tục nhập kho và trừ vào số nợ cho khách hàng.
9.do so A ở nghiệp vụ 5 kém phẩm chất, công ty cho khách hàng hưởng giảm giá 1% trừ vào số nợ còn lại cho khách hàng.
10.khách hàng ở nghiệp vụ 5 thanh toán số nợ còn lại bằng chuyển khoản sau khi trừ 1,2% chiết khấu thanh toán.
Yêu cầu:
1.Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Biết rằng sp nhập, xuất kho, xuất xưởng trong kỳ tính theo giá thành thực tế.
2.xác định kết quả kinh doanh. Biết rằng chi phí bán hàng 30.000.000đ, chi phí quản lý doanh nghiệp 50.000.000đ, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 40.000.000đ
3.trường hợp số hàng ở nghiệp vụ 6 và 8 bị hỏng, công ty bán theo giá phế phẩm và thu tiền bằng chuyển khoản theo giá bao gồm cả thuế GTGT 10% là 1.100.000đ. hãy ghi định khoản trong nghiệp vụ này và xác định kết quả kinh doanh ( sau khi đã vận dụng kết quả của yêu cầu 2 )
Câu 2 (3 điểm) : phân biệt các khái niệm: chênh lệch tạm thời vàchệnh lệch vĩnh viễn ? cho ví dụ minh họa ? trình bày nội dung, kết cấu TK 8212 và phương pháp kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại?
Câu 3 ( 2 điểm ) : nhận định sau đúng hay sai, giải thích ?
1.doanh thu chưa thực hiện là khoản doanh thu sẽ phát sinh trong tương lai.
2.khi xác định giá trị sản phẩm dở dang, kế toán thường xác định giá trị sp dở dang theo giá trị nvl chính tiêu hao.
3.thiệt hại thực về sp hỏng ngoài định mức bao gồm chi phí liên quan đến sp hỏng ngoài định mức trừ các khoản thu hồi, bồi thường.
4.lợi nhuận sau thuế được xác định bằng khoản chệnh lệch giữa tổng lợi nhuận kế toán trước thuế với chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
*************HẾT******************
Mình đang cập nhật thêm
Chúc các bạn thi tốt!
Đề thi 1:
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 2 (2010-2011)_KHÓA 08
Tại 1 công ty thương mại tổng hợp X (Có chức năng kinh doanh xuất nhập khẩu),hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ,tính giá xuất kho hàng hóa và ngoại tệ theo phương pháp bình quân gia quyền,hạch toán tỷ giá theo tỷ giá thực tế,có tài liệu sau:
A_Cho số dư đầu kì các tài khoản:
-TK 156: 900.000.000đ (chi tiết 800 SPA x 1.000.000 đ/sp và 200 SPB x 500.000 đ/sp)
-TK 157: 25.000.000đ (công ty G: 100 SPC x 250.000 đ/sp)
-TK 1122 : 370.000.000đ (chi tiết 20.000 USD)
-Các tài khoản khác xem như có số dư hợp lí.
B_Trong tháng 1/2009 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1.Nhập khẩu trực tiếp 300 spA,giá CIF.HCM 60 USD/sp.Hàng đã làm xong thủ tục hải quan và về nhập kho đủ,tiền hàng chưa thanh toán,thuế suất thuế nhập khẩu 2%,thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%.Chi phí vận chuyển làm thủ tục nhập khẩu từ cảng về kho thanh toán ngay bằng tiền mặt là 1.870.000đ (Đã bao gồm thuế GTGT 10%).TGTT: 18.700 VND/USD.
2.Mua trực tiếp tại kho của công ty H 100 spB,giá mua chưa thuế 530.000 đ/sp,thuế GTGT 10%,thanh toán ngay 50% bằng tiền gửi ngân hàng,đã nhận giấy báo nợ.Hàng về nhập kho kiểm nhận phát hiện thừa 10 SP chưa rõ nguyên nhân.Chi phí về kho thanh toán ngay bằng tiền mặt là 440.000 đ (Trong đó đã bao gồm thuế khấu trừ 10%).Công ty nhập kho luôn số hàng thừa
3.Phát hiện số sản phẩm thừa là do công ty H giao nhầm,công ty X đồng ý mua luôn số hàng thừa,và công ty H đã xuất thêm hóa đơn cho số hàng này.Đồng thời thanh toán toàn bộ tiền hàng nhập khẩu ở nghiệp vụ 1 bằng TGNH ngoại tệ.Đã nhận giấy báo nợ.TGTT: 18.690 VND/USD.
4.Xuất bán trực tiếp cho công ty Y 500 spA,giá bán chưa thuế 1.500.000 đ/SPA,thuế GTGT 10%,công ty Y thanh toán ngay 30% bằng tiền gửi ngân hàng,đã nhận giấy báo có
5.Công ty Y thông báo có 50 SPA không đúng qui cách yêu cầu và đề nghị trả lại số hàng này.Công ty X đồng ý và nhờ công ty Y giữ hộ số hàng này
6.Xuất khẩu trực tiếp 150 SPB,giá FOB.HCM 40USD/sp,thuế XK 3%,hàng đã xong thủ tục hải quan và giao lên tàu,chi phí làm thủ tục XK trả ngay bằng tiền mặt là 990.000đ ( đã bao gồm thuế khấu trừ 10% ).TGTT:18.730 VND/USD
7.Nhận báo có TGNH bằng ngoại tệ toàn bộ tiền hàng XK sau khi trừ lệ phí NH 30USD.TGTT: 18.725 VND/USD
8.Trích khấu hao TSCĐ trong tháng cho bộ phận bán hàng 2.000.000đ,bộ phận quản lí 3.000.000đ.Đồng thời công ty G thông báo đã nhận và chấp nhận thanh toán lô hàng SPC gởi bán tháng trước với giá bán chưa thuế 300.000đ/sp,thuế GTGT 10%
9.Tính lương phải trả cho nhân viên bán hàng 30.000.000 đ/sp và nhân viên quản lí 40.000.000đ,đồng thời trích các khoản BHTN,BHXH,BHYT & KPCĐ theo tỷ lệ quy định và khấu trừ vào lương nhân viên
10.Nhận nhập khẩu ủy thác cho công ty T một lô hàng hóa trị giá 9.000 USD/CIF.HCM,hoa hồng ủy thác,hoa hồng ủy thác 3% trên trị giá hàng nhập.Công ty X hoàn thành xong thủ tục nhập khẩu và giao hàng cho công ty T,tiền hàng chưa thanh toán cho nhà cung cấp.Thuế suất thuế nhập khẩu 4%,thuế GTGT hàng nhập khẩu 5% công ty X chưa nộp hộ,chi phí làm thủ tục nhập công ty X đã nộp hộ bằng tiền mặt là 2.000.000đ.TGTT: 18.680 VND/USD
Yêu cầu:
Câu 1(7đ): Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 1 của công ty X
Câu 2(3đ): Phản ánh vào sơ đồ chữ T các tài khoản liên wan đến xác định KQHĐKD và xác định kết quả HĐKD tháng 1 của công ty X.Cho biết thuế suất thuế TNDN là 25%.
*************HẾT****************
Đề thi 2:
Một doanh nghiệp có tình hình hoạt động như sau:
I Đầu kỳ: Doanh nghiệp còn nợ ở nhà cung cấp M số tiền: 50.000.000đ
II Trong kỳ, các nghiệp vụ phát sinh:
1 Ngày 05, mua Vật liệu của công ty M: số lượng 30.000kg, theo giá mua chưa thuế GTGT 10% 15.000đ/kg; chưa thanh toán tiền.
Doanh nghiệp thuê Công ty N vận chuyển số vật liệu trên, đã thanh toán bằng tiền mặt, với giá thanh toán gồm cả thuế GTGT 5% là 630.000đ
2 Ngày 09, mua Vật liệu của công ty K: số lượng 20.000kg, theo giá mua chưa thuế GTGT 10% 14.900đ/kg; Doanh nghiệp đã thanh toán cho công ty K bằng 40% tiền.gửi và 60% bằng tiền mặt
3 Ngày 10, doanh nghiệp trả tiền cho Công ty M, bằng tiền mặt, trị giá 100.000.000đ
4 Ngày 12, doanh nghiệp nhận được UNC của Ngân hàng chuyển tiền thanh toán nợ cho công ty M, số tiền 300.000.000đ
5 Ngày 25, mua Vật liệu của công ty M: số lượng 20.000kg, theo giá mua chưa thuế GTGT 10% 14.900đ/kg; chưa thanh toán tiền.
Chi phí bốc dỡ phát sinh bằng tiền mặt, trị giá 80.000đ
6 Ngày 26, nhận vốn góp liên doanh dài hạn của Công ty H bằng Vật liệu nhập kho, số lượng 30.000kg, với trị giá vốn là 450.000.000đ
7 Ngày 28, mua Vật liệu của công ty M: số lượng 15.000kg, theo giá mua chưa thuế GTGT 10% 15.000đ/kg; chưa thanh toán tiền.
8 Ngày 30, doanh nghiệp nhận được UNC của Ngân hàng chuyển tiền thanh toán nợ cho công ty M, theo nghiệp vụ mua ngày 25
Yêu cầu:
A/ Định khoản các nghiệp vụ phát sinh theo phương pháp tính giá xuất kho NS-XT
B/ Định khoản các nghiệp vụ phát sinh theo phương pháp KKTX HTK, thuế GTGTKT
Câu 2.
Một doanh nghiệp có tình hình sản xuất sản phẩm như sau
I Số dư đầu qui
* TK 152: vật liệu chính A, số lượng 500kg, đơn giá 130.000đ/kg
* TK 154: sản phẩm X: số lượng 500 sản phẩm, trị giá 6,500.000đ
TK 154: sản phẩm Y: số lượng 1.400 sản phẩm, trị giá 36,400.000đ
được đánh giá theo chi phí nguyên liệu, vật liệu chính
II Trong quí
1 Nhập kho 400kg vật liệu A, giá chưa thuế GTGT 5% là 147.500đ/kg, chưa thanh toán
tiền cho người bán. Chi phí vận chuyển bốc dỡ bằng tiền mặt 2.000.000đ
2 Xuất kho 800kg A để sản xuất 2.000 sản phẩm X và 3.000 sản phẩm Y, theo định mức
1kg/SPX; 2kg/SPY
3 Tiền lương phải thanh toán cho lao động là 25.000.000đ, phân bổ cho:
* Sản xuất chính: 12.000.000đ ( phân bổ cho sản phẩm X và sản phẩm Y tỷ lệ với chi phí
vật liệu chính trong kỳ)
* Sản xuất kinh doanh phụ (điện): 3.000.000đ
* Quản lý phân xưởng: SXKD chính 2.000.000đ, SXKD phụ 1.000.000đ
* Bộ phận bán hàng: 2.000.000đ
* Quản lý doanh nghiệp: 5.000.000đ
4 Trích KPCĐ, BHXH và BHYT theo ché độ
5 Khấu hao tài sản cố định trong quí là 35.000.000đ
* Sản xuất kinh doanh chính: 25.000.000đ
* Sản xuất kinh doanh phụ: 6.000.000đ
* Bộ phận bán hàng: 1.000.000đ
* Quản lý doanh nghiệp: 3.000.000đ
6 Chi phí khác bằng tiền mặt là 49.240.000đ, gồm:
* Sản xuất kinh doanh chính: 15.000.000đ
* Sản xuất kinh doanh phụ: 28.240.000đ
* Bộ phận bán hàng: 4.000.000đ
* Quản lý doanh nghiệp: 2.000.000đ
7 Trong quí, Phân xưởng điện sản xuất đươck 150.000kW, cung cấp cho:
* Sản xuất kinh doanh chính: 102.000kW
* Bộ phận bán hàng: 22.000kW
* Quản lý doanh nghiệp: 26.000kW
8 Doanh nghiệp phân bổ chi phí sản xuất chung của sản xuất kinh doanh chính cho sản phẩm X và Y theo tỷ lệ phân bổ vật liệu chính
9 Trong kỳ doanh nghiệp nhập kho spX: 1.000 sản phẩm; spY: 1.000sp; xuất bán tại xưởng
spX:1.200sp, spY: 2.400sp
10 Doanh nghiệp đã thu tiền mặt toàn bộ spX với giá chưa thuế GTG 5% của 1sp là 40.000đ, sau khi được hưởng chiết khấu thanh toán 1% tính trên giá bán chưa thuế
11 Doanh nghiệp đã thu tiền gửi toàn bộ spY với giá chưa thuế GTG 5% của 1sp là 65.000đ,
sau khi được hưởng chiết khấu thương mại 1% tính trên giá bán gồm cả thuế
12 Cuối quí, kế toán xác định kết quả tiêu thụ
Yêu cầu
A/ Định khoản các nghiệp vụ phát sinh theo phương pháp KKTX, thuế GTGTKT
B/ Lập phiếu tính giá thành sản phẩm
Biết rằng: vật liệu xuất kho tính theo phương pháp bình quân và sản phẩm dở dang được đánh giá theo chi phí nguyên liệu, vật liệu chính
****************HẾT********************
Đề thi KTTC II - K48 - ĐH Vinh
Đề thi học phần KTTCII dùng cho lớp 48 tín chỉ - đh vinh.
Câu 1: (5 điểm) :Đầu tháng 8/N, công ty X tính thuế GTGT theo pp khấu trừ có tài liệu như sau.
Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1.Khách hàng chấp nhận thanh toán toàn bộ số hàng gửi bán kỳ trước, giá bán chưa có thuế GTGT 30.000đ/sp A, 50.000đ/sp B, thuế 10%.
2.Nhập kho từ bộ phận sx 3.500 sp A, 6.600 sp B
3.Xuất kho gửi bán 2.000 sp A, 3.400 sp B
4.Xuất kho bán trực tiếp cho khách hàng 1.500 sp A, 2.000 sp B. Giá bán chưa có thuế GTGT 32.000đ/sp A, 54.000đ/sp B. Khách hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản 50%, số còn lại trả chậm 30 ngày.
5.Xuất xưởng 1.000 sp A , 2.000 sp B để bán, giá bán chưa có thuế GTGT 10%; 34.000đ/sp A, 50.000đ/sp B. khách hàng thanh toán 10% bằng tiền mặt, sô còn lại trả chậm 40 ngày.
6.khách hàng trả lại 200 sp A , 100 sp B của lô hàng ở ngiệp vụ 1. công ty đã làm thủ tục nhập kho và ghi giảm nợ cho khách hàng.
7.khách hàng chấp nhận thanh toán 1.500 sp A, 1.800 sp B, giá bán chưa có thuế GTGT 10% là: 30.000đ/sp A, 48.000đ/sp B . số hàng gửi bán còn lại ko bán đc công ty đã nhập kho.
8.khách hàng trả lại 100sp A, 100 spB của lô hàng ở nghiệp vụ 4, công ty đã làm thủ tục nhập kho và trừ vào số nợ cho khách hàng.
9.do so A ở nghiệp vụ 5 kém phẩm chất, công ty cho khách hàng hưởng giảm giá 1% trừ vào số nợ còn lại cho khách hàng.
10.khách hàng ở nghiệp vụ 5 thanh toán số nợ còn lại bằng chuyển khoản sau khi trừ 1,2% chiết khấu thanh toán.
Yêu cầu:
1.Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Biết rằng sp nhập, xuất kho, xuất xưởng trong kỳ tính theo giá thành thực tế.
2.xác định kết quả kinh doanh. Biết rằng chi phí bán hàng 30.000.000đ, chi phí quản lý doanh nghiệp 50.000.000đ, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 40.000.000đ
3.trường hợp số hàng ở nghiệp vụ 6 và 8 bị hỏng, công ty bán theo giá phế phẩm và thu tiền bằng chuyển khoản theo giá bao gồm cả thuế GTGT 10% là 1.100.000đ. hãy ghi định khoản trong nghiệp vụ này và xác định kết quả kinh doanh ( sau khi đã vận dụng kết quả của yêu cầu 2 )
Câu 2 (3 điểm) : phân biệt các khái niệm: chênh lệch tạm thời vàchệnh lệch vĩnh viễn ? cho ví dụ minh họa ? trình bày nội dung, kết cấu TK 8212 và phương pháp kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại?
Câu 3 ( 2 điểm ) : nhận định sau đúng hay sai, giải thích ?
1.doanh thu chưa thực hiện là khoản doanh thu sẽ phát sinh trong tương lai.
2.khi xác định giá trị sản phẩm dở dang, kế toán thường xác định giá trị sp dở dang theo giá trị nvl chính tiêu hao.
3.thiệt hại thực về sp hỏng ngoài định mức bao gồm chi phí liên quan đến sp hỏng ngoài định mức trừ các khoản thu hồi, bồi thường.
4.lợi nhuận sau thuế được xác định bằng khoản chệnh lệch giữa tổng lợi nhuận kế toán trước thuế với chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
*************HẾT******************
Mình đang cập nhật thêm
- Attachments
- KTTC-CD_Cao_Thang.doc
- Đề thi có giải Kế toán tài chính của trường CĐ Cao Thắng
- You don't have permission to download attachments.
- (54 Kb) Downloaded 23 times
- DT_CDCN_1.pdf
- Đề thi Kế toán tài chính Đề 1 - Trường CĐ KT KT CN 2
- You don't have permission to download attachments.
- (65 Kb) Downloaded 40 times
- DT_CDCN_2.pdf
- Đề thi Kế toán tài chính Đề 2 - Trường CĐ KT KT CN 2
- You don't have permission to download attachments.
- (32 Kb) Downloaded 38 times
- 246_Motsodethimau-totnghiep.doc.doc
- Một số mẫu đề thi tốt nghiệp - CĐ KT KT Cao thắng
- You don't have permission to download attachments.
- (130 Kb) Downloaded 19 times
Được sửa bởi Pony ngày Fri Jun 15, 2012 11:51 am; sửa lần 1.